(a case of) dog eat dog phrase informal
Được sử dụng để mô tả một tình huống cạnh tranh mà trong đó mọi người sẽ làm bất cứ điều gì, hoặc thậm chí là làm hại người khác để đạt được điều họ muốn
My old workplace is a dog eat dog company, everybody's emotionless. - Công ty cũ của tôi là một nơi đầy tính cạnh tranh và xem lợi ích là điều quan trọng nhất, tất cả mọi người đều thật vô cảm.
The film industry is a case of dog eat dog. - Ngành công nghiệp điện ảnh là nơi đầy tính cạnh tranh và lợi ích là trên hết.
Cái gì đó được làm tốt hơn hoặc bị vượt qua bởi ai đó, thường cách một khoảng rất lớn.
Cụm từ này được dùng trước một trận đấu để nói rằng bạn hy vọng người nhanh nhất, mạnh nhất hoặc giỏi nhất chiến thắng.
Một đám người xấu
Sự đối xử hoặc hành vi độc ác mà con người đối với con người
(Nguồn ảnh: Decision Marketing)
Câu thành ngữ xuất hiện vào năm 1930, liên quan đến một câu tục ngữ cổ “Chó không ăn thịt chó”. Câu thành ngữ cho thấy xã hội đã trở nên tàn nhẫn đến mức con chó ẩn dụ bây giờ có thể ăn thịt đồng loại.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.