A Leopard Cannot Change its Spots British proverb negative
"Cannot" có thể được thế bởi "doesn't" mà không làm thay đổi nghĩa của câu tục ngữ.
Tục ngữ này có nghĩa là con người không thể thay đổi bản tính của họ ví dụ như tính cách, thói quen v.v; giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.
He’s been given three years to live if he doesn’t quit drinking, yet a leopard cannot change its spots. - Anh ấy có ba năm để sống nếu anh ấy không bỏ rượu, nhưng con người không thể nào thay đổi được chính mình.
She tried very hard to be calm and patient, but a leopard cannot change its spot. She ended up yelling at her employees - Cô ấy đã rất cố gắng để bình tĩnh và kiên nhẫn, nhưng con người khó thay đổi. Cuối cùng cô ấy đã la mắng nhân viên của mình
I don't think that he'll stop bragging. A leopard doesn't change its spots. - Tôi không nghĩ rằng rằng anh ta sẽ ngừng khoe khoang. Giang sơn khó đổi, bản tính khó rời mà.
Được sử dụng để mô tả một người giỏi thuyết phục mọi người làm hoặc tin vào điều gì đó
Thể hiện tính cách dũng cảm chịu đựng và quyết tâm
Một kẻ đáng khinh làm những việc vô đạo đức hoặc vô đạo đức
Ai đó không xấu xa, tồi tệ, độc ác như bị miêu tả hay cho là như vậy
Được nói khi bạn không chắc ý định thay đổi thói quen xấu của một người có thật hay không
Tục ngữ này thường được sử dụng sau các từ đối lập như: cuối cùng, nhưng, rất tiếc, chưa, ...
Câu tục ngữ này lần đầu tiên được tìm thấy trong Kinh thánh, Jeremiah 13:23, được trích dẫn "Can the Ethiopian change his skin, or the leopard his spots? then may ye also do good, that are accustomed to do evil." - Phiên bản King James. Nó ngụ ý rằng con người không thể thay đổi bản chất cũng như màu da của họ, giống như báo hoa mai không thể thay đổi các đốm trên da của nó.
Có vận may cực kỳ tốt
A: Yesterday I won a $10 million lottery jackpot and today I won a car in a draw.
B: You have the devil's own luck.