All somebody ever does is... phrase
Có thể thay động từ "does" bằng một động từ khác "get / want / etc" để phù hợp với tình huống. Ví dụ: A barrange of criticism - It's all I ever get after that incident./Một loạt các lời chỉ trích - Đó là tất cả những gì tôi nhận được suốt ngày sau sự cố đó.
Được sử dụng để phàn nàn rằng ai đó làm đi làm lại cùng một việc, thường là theo một cách gây khó chịu
All he ever does is play games with deafening sound. - Anh ấy suốt ngày chơi game bật tiếng rất to.
All my kid ever wants is listen to the song 'Baby shark', which to me is dull as I've heard it thousand times. - Con của tôi suốt ngày chỉ muốn nghe bài hát 'Baby shark' cái bài mà chán ngấy đối vời tôi vì tôi đã nghe cả nghìn lần rồi.
All my mom ever does is criticize me as lazy. - Mẹ tôi suốt ngày chỉ trích tôi lười biếng.
Làm phiền một người rất nhiều
Khiến ai đó cảm thấy tức giận hoặc khó chịu
Làm phiền ai đó
Chọc tức, làm phiền hoặc khiến ai đó phát điên
Cực kì làm phiền ai đó đến nỗi họ tức giận
Từ 'get' phải được chia ở thì hiện tại đơn theo chủ ngữ. Sau cụm từ này, chúng ta sử dụng động từ nguyên thể.
Nguồn gốc của thành ngữ không rõ ràng.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.