Ask, cry, etc. for the moon hyperbole informal
Đòi hỏi hoặc yêu cầu quá đáng, phi lý
$3,000 for her party? Helen is asking for the moon. - 3000 đô-la cho bữa tiệc của cô ấy? Helen đang đòi những điều không tưởng đấy.
The employees say they just want to be paid what they're worth. They're not crying for the moon. - Các nhân viên nói rằng họ chỉ muốn được trả những gì họ xứng đáng được nhận. Họ không phải đang đòi hỏi quá đáng
Is it asking for the moon to hope for gender equality? - Có phải phi lý không nếu tôi mong muốn sự bình đẳng giới?
Focus on learning and stop asking for the moon. - Lo tập trung học đi và đừng mơ tưởng hão huyền nữa.
Dạo này thế nào?; khỏe không?
Nếu muốn biết thêm thông tin hãy vào trong và hỏi
Đừng hỏi tôi những câu hỏi về chủ đề đó vì tôi có thể sẽ nói dối.
Được dùng để nói rằng ai đó bắt đầu yêu cầu cái gì đó mà không có dự định trao đổi trước.
Động từ "ask/cry" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này xuất hiện vào giữa thế kỷ 18: trong tác phẩm Bleak House của Charles Dickens (1852): “cry for the moon” và trong tác phẩm Lovell the Widower của William Makepeace Thackeray (1860): “wish for the moon”.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him