Be away with the fairies British phrase informal
Trầm ngâm suy nghĩ, mất tập trung và cư xử lạ lùng.
Look at Bruno! He seems to be away with the fairies again. - Nhìn Bruno kìa! Anh ta lại mơ mộng nữa rồi.
To me Maria isn't a realistic person. She is always away with the fairies. - Đối với tớ Maria là một người phi thực tế. Cô ấy lúc nào cũng mơ mộng cả.
Được nói khi ai đó tin vào những ý tưởng viển vông hoặc phi thực tế không thể xảy ra
Những ước mơ, hy vọng hoặc kế hoạch không thể hoặc không thực tế
Chú ý hoàn toàn vào việc bạn đang làm
Không tập trung vào những gì một người đang làm vào thời điểm đó.
Tưởng tượng những viễn cảnh dễ chịu.
Động từ "be" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này bắt nguồn từ thần thoại Scôtlen hoặc Ailen. Cụm từ xuất hiện lần đầu tiên trong một bức thư viết bởi William Drummond, một nhà thơ người Scôtlen, vào năm 1636:
“As for the Fairy Queen, of whom you wrote to me, her Apparitions of late have bewitched so many, that I find sundry ready to dance with the fairies.”
Niềm tin về việc con người sẽ bị bắt đi hoặc bị mê hoặc bởi các tiên nữ rất phổ biến vào thế kỷ 20. Cụm từ này đã được đề cập trong tờ báo New Zealand The Otautau Standard and Wallace County Chronicle, vào tháng 5 năm 1909. Tờ báo nhắc đến câu chuyện Ailen kể về Michael Coyne, kẻ cố gắng thuyết phục mọi người rằng đối thủ của hắn đã bị "dẫn dụ bởi các tiên nữ" chứ không phải bị hắn giết.
Kể từ đó, cụm từ này đã trở nên phổ biến trong văn viết và được dùng theo nghĩa bóng từ cuối thế kỷ 20.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.