Be (on) the wrong side of (an age) informal
Trông già hơn một độ tuổi nào đó
Though she is trying to dress young, she's still on the wrong side of 40. - Mặc dù cố gắng ăn mặc trẻ trung nhưng cô ấy vẫn trông già hơn 40 tuổi.
My friend and I are the same age, but she's on the wrong side of 50. - Bạn tôi và tôi đều cùng tuổi, nhưng cô ấy trông già hơn 50.
Ở trong tình trạng tồi tàn.
Quá xưa cũ (một trò đùa hoặc câu chuyện)
Được dùng để chỉ độ tuổi mà một người đồng ý quan hệ tình dục là hợp pháp.
Bước sang một độ tuổi nào đó; sắp sửa bao nhiêu tuổi
Động từ "be" nên được chia theo thì của nó.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him