Be speaking out of both sides of (one's) mouth idiom verb phrase
Nói những điều khác nhau về cùng một chủ đề, đặc biệt khi người đó nói với nhiều người khác nhau hay ở trong các tình huống khác nhau.
Can you just be honest for once? You are always speaking out of both sides of your mouth. - Cậu có thể thành thật một lần được không? Cậu lúc nào cũng ăn đằng sóng nói đằng gió cả.
He has been speaking out of both sides of his mouth about anything. Now no one believes in his word anymore. - Hắn ta luôn ăn đằng sóng nói đằng gió về bất cứ chuyện gì. Giờ không còn ai tin lời của hắn nữa.
He has talked out of both sides of his mouth constantly. - Anh ấy liên tục nói chuyên trước sau bất nhất.
Bạn nói những lời khuyên hoặc ý kiến trái ngược nhau về cùng một điều trong các tình huống khác nhau.
Mặc trái của một vấn đề hoặc một tình huống
Cụm từ này được dùng để diễn tả hai khía cạnh đối lập của cùng một vấn đề hoặc tình huống.
Cư xử, đối xử, hành động không kiểm soát được.
Động từ "be" nên được chia theo thì của nó.
Một số người cho rằng cụm từ này liên quan đến một đoạn trong Kinh Thánh, Châm Ngôn 4:24, nói về việc nói dối: "Keep vigilant watch over your heart; that’s where life starts. Don’t talk out of both sides of your mouth; avoid careless banter, white lies, and gossip."
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.