Be/get up with the lark British old-fashioned verb phrase
Dậy sớm vào buổi sáng
I really admire you! You're always up with the lark every single day. - Tớ ngưỡng mộ cậu thật đấy! Cậu ngày nào cũng dậy sớm cả.
I should go to bed now since I have to get up with the lark tomorrow for the exam. - Tớ nên đi ngủ bây giờ để ngày mai có thể dậy sớm đi kiểm tra.
1. Một người rất năng động và tỉnh táo vào sáng sớm có khả năng thành công hơn.
2. Được dùng để nói rằng người nắm bắt cơ hội ở thời điểm sớm nhất có cơ hội lớn để nhận được lợi ích.
Động từ "be/get" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này bắt nguồn từ việc các chú chim sơn ca hót líu lo vào sáng sớm từ thế kỷ 16. Những người dậy sớm thường được gọi là "chim sơn ca", trong khi những người thức khuya thường được gọi là "cú". Cụm từ này xuất hiện lần đầu trong tiểu thuyết Euphues viết bởi John Lyly.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.