Bell the cat British phrase fable
Khi bạn hỏi ai đó 'Who will bell the cat?', bạn muốn biết ai sẽ đồng ý thực hiện nhiệm vụ bất khả thi hoặc nguy hiểm.
Thực hiện một công việc không bất khả thi hoặc nguy hiểm
You want me to be an undercover informant for the police. - No way. Who will bell the cat? - Cô muốn tôi làm tay trong cho cảnh sát à. - Không đời nào. Ai mà dám làm việc quá nguy hiểm như vậy?
I am going to bell the cat and tell my mom that I have just had a car crash. - Tớ phải chuẩn bị tinh thần thú tội với mẹ là tớ vừa mới gây ra tai nạn.
Someone has to bell the cat and tell the boss that there is a big mistake in the report. - Ai đó can đảm nói với sếp là bài báo cáo có một lỗi rất lớn đi.
Who will bell the cat and tell mom we broke her favorite vase? - Ai dám đi nói với mẹ rằng chúng ta đã làm vỡ lọ hoa yêu thích của mẹ?
Hướng dẫn, chỉ, dạy ai làm việc gì đó
Bất kể một nhiệm vụ khó khăn đến đâu, bạn đều có thể hoàn thành nó bằng cách bắt đầu làm những việc đơn giản.
Thay thế vị trí hay công việc của ai đó, và tiếp tục làm công việc của họ
Giải quyết nhanh gọn
Động từ “bell” nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ bắt nguồn từ một trong câu chuyện ngụ ngôn của Aesop, với tên gọi là “Đeo chuông cho mèo” hay “Hội đồng chuột”. Câu chuyện kể về một bầy chuột rất sợ một con mèo nhà. Một trong số chúng đề xuất là đeo chuông cho con mèo để báo hiệu mỗi khi nó xuất hiện. Bầy chuột xem đây là ý tưởng hay nhưng không con nào tình nguyện làm việc này. Bài học rút ra là chúng ta phải biết cân nhắc khả năng hành động và các phương thức thực hiện. Bản thân kế hoạch đề ra phải được thực hiện hay nó chỉ trông ổn khi ở trên giấy?
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him