Butter wouldn't melt in his mouth proverb
Cụm từ này có thể được dùng sau "look as if".
Được dùng để ám chỉ ai đó đang diễn như thể anh ta hoặc cô ta làm ra vẻ nghiêm trang, ngây thơ, chân thành hoặc dè dặt nhưng họ có thể không như vậy
Stacy looked so calm as though butter wouldn't melt in her mouth, but I knew better. - Stacy nhìn rất điềm tĩnh như thể cô ấy rất hiền lành, ngây thơ nhưng tôi thừa biết cô ấy không phải vậy.
Peter looks as if butter wouldn't melt in his mouth when he's around girls, but in fact he is a playboy. - Peter nhìn rất hiền lành khi anh ta ở gần các cô gái, nhưng thực ra anh ấy là gã chơi bời.
Lucy looks as if butter wouldn't melt in her mouth. Sooner or later you will see what she is really like. - Lucy chỉ đang cố tỏ ra ngây thơ thôi. Sớm hay muộn rồi bạn cũng thấy cô ấy thực sự như thế nào.
Don’t be fooled by Jennie's good behaviour. She looked as if butter wouldn't melt in her mouth. - Đừng bị lừa bởi cách cư xử tốt của Jennie. Cô ta đã cố làm ra vẻ tốt đẹp đấy.
Lời nói dối vô hại
Có vẻ rất đáng ngờ hoặc không thể chấp nhận được về mặt đạo đức
Không trung thực hoặc lừa dối và không ai có thể tin được
Rất không thành thật và dối trá
Chúng ta có thể đổi tính từ sở hữu his thành của tôi, của bạn, cô ấy, họ, chúng tôi hoặc của ai đó.
Cụm từ này đã cũ, thường được sử dụng với ý nghĩa quan trọng và thường được sử dụng để mô tả phụ nữ (trong quá khứ). Nó là một trong những câu tục ngữ được nằm trong tác phẩm The Proverbs and Epigrams của John Heywood xuất bản vào năm 1562 và trong tác phẩm Lesclarcissement de la langue françoyse vào năm 1530.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.