Caught by the short hairs (or short and curlies) British informal verb phrase
Động từ "catch" có thể thay thế bằng "have/get".
Khiến ai đó ở trong một tình thế khó khăn mà họ hoàn toàn dưới quyền kiểm soát của bạn.
I caught Jay by the short hairs because I knew what he had done. - Tôi đã bắt thóp được Jay bởi vì tôi biết việc anh ta gây ra.
He caught us by the short and curlies when he found out about our little secret. - Chúng tôi bị hắn kiểm soát hoàn toàn khi hắn biết được bí mật của chúng tôi.
nói về người nào đó dễ bị lừa gạt hoặc bị thao túng, nhất là dễ dãi về tiền bạc.
1. Chiếm giữ hoặc kiểm soát ai đó, thứ gì đó hoặc nơi nào đó bằng một cuộc tấn công bất ngờ và dữ dội
2. Nhanh chóng có được danh tiếng hoặc thành công to lớn ở một nơi, trong một lĩnh vực hoặc với một nhóm người nhất định
Bị kiểm soát bởi một người hoặc một cái gì đó
Ai đó bị lấn lướt hoặc sống dưới quyền ai, đặc biệt là bởi vợ của mình
Động từ "catch" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này ám chỉ đến tóc ở sau gáy và có thể đã được sử dụng trong quân đội. Cụm từ được sử dụng lần đầu tiên bởi Rudyard Kipling trong The Drums of the Fore and Aft năm 1890, đề cập đến việc Quân đội Anh chiếm đóng Ấn Độ:
"They'll shout and carry on like this for five minutes. Then they'll rush in, and then we've got 'em by the short hairs!"
Ý nghĩa của cụm từ này thay đổi khi L. Dorothy Slayers cùng với Robert Eustace viết trong cuốn tiểu thuyết Doctors in Case năm 1930:
“She’s evidently got her husband by the short hairs.”
Kể từ đó, cụm từ được sử dụng dưới nhiều biến thể.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him