Cross my heart (and hope to die) kids spoken language informal verb phrase
Thường được sử dụng giữa trẻ em với nhau, hoặc giữa phụ huynh với trẻ em
Được thêm vào lời nói hay lời hứa để chứng tỏ những gì mình nói là thật.
It was George who left the door unlocked, cross my heart and hope to die! - Chính George mới là người không khóa cửa, cháu xin thề là cháu đang nói thật!
A: "Did you cheat on the exam?" B: "No, I didn't. Cross my heart." - A: "Em có gian lận trong bài kiểm tra vừa rồi không?" B: "Không có ạ. Em xin thề luôn."
Dùng để nói rằng bạn sẽ làm những gì mình hứa
I won't tell anyone your secrets. I promise, cross my heart. - Tôi sẽ không nói những bí mật của bạn cho ai. Tôi xin hứa.
Làm những gì bạn đã hứa làm hoặc những gì mọi người mong đợi bạn làm
Lời hứa suông không đảm bảo điều gì đó sẽ xảy ra.
Động từ "cross" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này có thể có nguồn gốc dựa trên ký hiệu thánh giá quen thuộc của Công Giáo. Cụm từ này thường đi kèm với các cử chỉ tay như bắt chéo tay trên ngực rồi hướng bàn tay phải lên trời. Ngày nay thường được sử dụng bởi trẻ em. Nó xuất hiện lần đầu trong Fashions and Follies of Washington Life, một vở kịch của Henry Clay Preuss:
"– Capt. S. Attended strictly to everything I told you?
– Tom. Yes indeed, Massy—cross my heart!"