Drastic times call for drastic measures American negative phrase informal
Khi rơi vào những tình huống xấu, đôi khi đòi hỏi chúng ta phải làm những hành động cực đoan hơn những hành động chúng ta thường làm
I have never thought that I would go and ask for her help but drastic times call for drastic measures. - Tôi chưa từng nghĩ rằng tôi sẽ đi và hỏi sự giúp đỡ từ cô ấy nhưng đúng là đôi lúc những tình huống khó nhằn đòi hỏi những biện pháp khó nhằn.
The company had to fire many workers because we could not afford to pay them. Drastic times call for drastic measures. - Công ty đã phải cho nhiều công nhân nghỉ việc vì chúng tôi không đủ khả năng để trả tiền cho họ. Những tình huống cực đoan đòi hỏi cách giải quyết cực đoan.
I knew I would regret after I did that but I had no other choice. Drastic times call for drastic measures! - Tôi đã biết tôi sẽ hối hận sau khi làm việc đó nhưng tôi không còn lựa chọn nào khác cả. Tình huống khó khăn đòi hỏi những quyết định khó khăn!
Gặp phải điều xui xẻo, hay là bị chọn lựa làm việc gì đó không thích
Thành ngữ này thường được dùng để diễn đạt rằng ban nên chấp nhận một tình huống hoặc một sự kiện không vui, bởi vì bạn không thể thay đổi nó.
Từ desperate có thể dùng thay thế cho từ drastic để cụm từ biến thành desperate times call for desperate measures.
(Nguồn ảnh: Internet)
Cụm từ này xuất phát từ câu nói của bác sĩ Hy Lạp cổ đại Hippocrates, xuất hiện trong Aphorism của ông: "Đối với các bệnh cực đoan, các phương pháp chữa bệnh cực đoan, như việc hạn chế, là phù hợp nhất". Có hai cụm từ tương tự, một cụm từ bắt nguồn từ câu ngạn ngữ Latinh của Erasmus: "Malo nodo, malus quærendus cuneus" (từ cuốn sách của ông, được xuất bản lần đầu bằng tiếng Anh năm 1545); và một câu nói tiếng Latin, "extremis malis extrema remedia", xuất hiện vào năm 1596.
Tình bạn sẽ phát triển và thành công nếu những người bạn tôn trọng sự riêng tư của nhau.
You should respect your friend's privacy. A hedge between keeps friendship green.