Err on the side of caution British informal verb phrase
Thành ngữ có nghĩa rằng bạn nên cẩn trọng và tính toán một việc gì đó trước hơn là chấp nhận rủi ro không lường trước.
25 people have replied to the invitation, but I've erred on the side of caution and put out 30 chairs. - 25 người đã phản hồi lời mời, nhưng mà tui đã cẩn thẩn và đặt ra 30 cái ghế.
When I finish my test, I always check it twice before handing it in. I think you should eer on the side of caution like I do. - Khi mà tôi hoàn thành bài kiểm tra, tôi thường hay kiểm tra nó 2 lần trước khi nộp bài. Tôi nghĩ bạn nên cẩn thận như tôi.
Since we don't know where we're going, let's err on the side of caution and leave an hour early. - Vì tụi mình chả biết mình sắp đi đâu, nên hãy cẩn thận mà rời đi trước một tiếng.
Dùng để cảnh báo rằng ai đó sẽ phải tự lãnh hậu quả cho những gì họ làm.
Câu thành ngữ 'eer on the side of caution' được cấu thành từ ý nghĩa của từ 'eer'. Từ 'eer' có nghĩa là động từ phạm phải lỗi lầm. Cụm "On the side of caution" được thêm vào sau từ 'eer' để ngụ ý rằng một người nên cẩn thận và tính toán còn hơn là không chuẩn bị và mắc phải sai lầm. Động từ 'eer' lần đầu tiên được ghi nhận cùng với cụm thành ngữ vào năm 1678, trong các tựa sách là 'Of the Heart', và 'its Right to Soveraign' bởi tác giả Thomas Janes.
Một số chuyên gia thường không vận dụng sở trường của mình.