Fall Flat bare infinitive verb
Thành ngữ này thường được sử dụng để nói đến những câu chuyện cười hoặc nổ lực pha trò cười bị thất bại, cũng như áp dụng đến những ý tưởng, gợi ý, hành động, sự kiện câu chuyện hoặc bất kỳ cố gắng nào để thuyết phục người khác nhưng không thành công.
Without him the party would have fallen flat. - Không có anh ấy buổi tiệc có thể sẽ không vui.
She was badly disappointed when her performance fell flat. - Cô ấy đã rất thất vọng khi màn biểu diễn của cô ấy không thành công.
I tried to convince my parents to reunite, but it fell flat. - Tôi đã cố gắng thuyết phục bố mẹ tôi tái hợp nhưng nó đã thất bại.
Từ bỏ, dừng việc gì đó đang làm bởi vì bạn biết ràng bạn không thẻ thành công; chấp nhận bị đánh bại
Yếu tố quan trọng của một bài văn nói hay văn viết hài hước là sự ngắn gọn.
Bắt đầu suy sụp; trở nên tồi tệ hơn rất nhanh
Một câu nói đùa được dùng khi ai đó nhận được một số tiền nhỏ
Bắt đầu thành ngữ là một động từ, chúng ta cần chia thì cho động từ này
None
None
Thành ngữ fall flat được dùng từ nửa đầu thập niên 1800. Fall flat được cho là phiên bản được rút ngắn của fall flat on one's face. Tuy nhiên, có nhiều khả năng nó là phiên bản được rút gọn của một thành ngữ cũ hơn fall flat upon the ear. Thành ngữ gốc này ám chỉ đến sự thất bại của âm nhạc trong việc làm hài lòng người nghe và được mở rộng một cách chung chung đến các câu chuyện cười và các ý tưởng trong văn nói.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.