Float/walk on air British positive verb
Beatrice was walking on air when Patrick purposed her. - Beatrice như đi trên mây khi Patrick cầu hôn cô ấy.
Isabelle was floating on air when she received good marks on the exam. - Isabelle sung sướng khi cô ấy nhận được điểm tốt trong bài kiểm tra.
Quá phấn khích hoặc lo lắng về điều gì đó và muốn biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo
Làm ai đó cảm thấy tự tin hoặc hạnh phúc hơn, đặc biệt là khi họ nghĩ rằng mình không thể đạt được thứ mà mình muốn
Vui mừng; tinh thần tốt.
Thành ngữ này thường được dùng ở thì quá khứ và hiện tại
I am walking on air right now because Adam has just invited me to his party - Tôi như đi trên mây lúc này vì Adam vừa mời tôi đến tiệc của anh ấy
My granddad was walking on air when my mom made his favorite meal last night - Ông tôi rất hạnh phúc khi mẹ tôi làm món ăn yêu thích của ông tối qua
(Nguồn ảnh: Udictionaryblog)
Tuy chưa chắc chắn về nguồn gốc của nó do có nhiều nguồn khác nhau nhưng thành ngữ này lần đầu tiên được biết đến và sử dụng vào cuối những năm 1800 và trích dẫn sớm nhất được tìm thấy trong bài thơ Isabella của nhà thơ John Keats. Tuy có chung một nghĩa nhưng thành ngữ gốc có chút khác nhau về mặt hình thức (tread upon đồng nghĩa với walk on, đều có nghĩa là đi). Cả hai thành ngữ đều chỉ cảm giác nhẹ nhõm hạnh phúc, nhẹ như đang đi trên mây khi bạn rất vui
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him