Funny ha-ha or funny peculiar? British spoken language informal slang
"The story about him is so funny." "Funny ha-ha or funny peculiar?" - "Câu chuyện về anh ta thật là hài hước" "Hài hước kiểu gây hài hay kiểu kì dị?"
"You are such a funny guy, Peter" "What do you mean? Funny ha-ha or funny peculiar?" - "Cậu là một chàng trai vui tính, Peter" "Ý cậu là sao? Vui tính kiểu hài hước hay kiểu kì lạ?"
Yếu tố quan trọng của một bài văn nói hay văn viết hài hước là sự ngắn gọn.
Cụm từ mang tính hài hước hoặc mỉa mai được dùng để khuyên ai đó phải xác nhận những điều họ sắp nói để tránh việc tạo ra những thông tin mâu thuẫn (thường thấy trong các bài tweet)
Không buồn cười một tí nào.
(Nguồn ảnh: Internet)
Cụm từ này được ghi nhận đầu tiên trong cuốn Raising the Standards of College Recreation, bởi Winifred J. Robinson (Women's College of Delaware - Newark, Delaware), xuất bản bởi hội phụ nữ của Alpha Phi trên tờ The Alpha Phi Quarterly (Menasha, Wisconsin), tháng 6 năm 1916.
Tình bạn sẽ phát triển và thành công nếu những người bạn tôn trọng sự riêng tư của nhau.
You should respect your friend's privacy. A hedge between keeps friendship green.