Get out while the getting is good informal
Trong một số trường hợp, động từ "get" có thể được thay thế bằng các động từ khác như "go" hoặc "do" nhưng vẫn giữ nguyên nghĩa.
Thoát khỏi một tình huống khi có thể trước khi mọi việc diễn biến xấu đi
The storm is still far from the land, so we are getting out while the getting is good. - Cơn bão vẫn còn ở xa đất liền, vì thế chúng tôi đang rời đi trong khi còn có thể.
Hey, there's no way you can win over those strong men, so please get out while the getting is good. - Này, không có cách nào bạn có thể chiến thắng những người đàn ông mạnh mẽ đó, hãy dừng lại ngay đi trước khi mọi chuyện trở tên tồi tệ hơn.
Bán cổ phiếu khi có dự đoán giảm giá
With the ongoing pandemic, I think it's best to get out while the getting is good. - Với tình hình đại dịch hiện tại, tôi nghĩ tốt nhất chúng ta nên bán bớt cổ phiếu trước khi quá trễ.
The stock price of this company is likely to drop tomorrow, so I suggest that we should get out while the getting is good. - Giá cổ phiếu của công ty này có thể sẽ giảm vào ngày mai, vì vậy tôi đề nghị chúng ta nên bán hết đi trước khi tình hình tồi tệ hơn.
Quyến rũ và làm ai đó nghĩ bạn yêu họ (thật ra không phải vậy) rồi rời bỏ họ
Trốn khỏi sự kết án do phạm tội hoặc do làm điều sai trái, hoặc tránh sự được sự luận tội mà không phải chịu trách nhiệm về bất kỳ bản án hoặc hình phạt nào
Bỏ chạy
Rời khỏi một địa điểm, đặc biệt là để bắt đầu một hành trình
Tôi đi đây
Động từ "get" nên được chia theo thì của nó.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him