Give (one) a taste of (one's) own medicine idiom verb phrase
Từ "taste" có thể thay thế bằng từ "dose."
Đối xử một cách tồi tệ với ai đó giống như cách họ đã đối xử với bạn
A: "Josh is always making fun of people. I can't stand that guy anymore." B: "Don't worry! He will give himself a taste of his own medicine one day." - A: "Tên Josh lúc nào cũng châm chọc người khác. Tớ không chịu nổi gã đấy nữa rồi." B: "Cậu đừng lo! Sớm muộn gì hắn cũng sẽ bị gậy ông đập lưng ông thôi."
That spoiled brat isn't going to bully anyone anymore. Today I'll give him a taste of his own medicine. - Thằng nhóc hư hỏng đó sẽ không còn bắt nạt được ai nữa đâu. Hôm nay tớ sẽ cho nó biết thế nào là gậy ông đập lưng ông.
If you keep on behaving like that toward others, you'll give yourself a taste of your own medicine. - Nếu cậu cứ hành xử với mọi người như vậy thì chính cậu sẽ bị gậy ông đập lưng ông đấy.
He's going to get a taste of his own medicine if he doesn't change his behaviour. - Nếu anh ấy không thay đổi hành vi của mình thì anh ấy sẽ nhận lại những gì anh ấy đã làm.
He is always late and keeps people waiting for appointments, so we decided to give him a taste of his own medicine. - Anh ấy luôn là người khiến tất cả mọi người chờ đợi, vì vậy chúng tôi quyết định bắt anh ấy đợi lại như những gì anh ấy đã làm với chúng tôi.
Muốn trả thù
Trả đũa ai đó; trừng phạt ai.
Trả thù.
Nếu bạn revenge yourself up(on) someone/something, bạn gây tổn hại cho ai đó / điều gì đó để đáp lại điều tồi tệ mà họ đã làm với bạn.
1. Trả hoặc nhận tiền nợ.
2. Trả đũa ai đó.
Động từ "give" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này bắt nguồn từ một trong những câu chuyện ngụ ngôn trong quyển Aesop's Fables, hay còn gọi là Aesopica. Chuyện kể về một kẻ lừa đảo bán thuốc rởm và tuyên bố rằng thuốc này có thể điều trị bất kể loại bệnh gì. Khi hắn ta bị bệnh mọi người đưa cho hắn chính loại thuốc của hắn, thứ mà hắn biết chắc rằng sẽ không thể nào chữa bệnh được.