Give pap with a hatchet phrase
Giả vờ cư xử một cách tử tế và thân thiện với ai đó
A: Mary told she will help me with my homework, yet when I asked her, she jeered at me. B: Oh don't believe her. She is infamous for giving pap with a hatchet. - A: Mary đã bảo sẽ giúp tôi làm bài tập ở nhà, nhưng khi tôi hỏi cô ấy, cô ấy đã chế nhạo tôi. B: Ồ đừng tin cô ấy. Cô ấy nổi tiếng vì về việc giả vờ đối xử tốt với người khác.
I hate those who give pap with a hatchet. - Tôi ghét ai giả vờ tốt với người khác.
Được dùng để ám chỉ ai đó đang diễn như thể anh ta hoặc cô ta làm ra vẻ nghiêm trang, ngây thơ, chân thành hoặc dè dặt nhưng họ có thể không như vậy
Rởm, giả; không thật
Đối phó với một tình huống khó khăn thành công thông qua sự gian dối
1. Một tình huống tồi tệ hoặc hoàn cảnh không mong muốn.
2. Thuốc giả hoặc thuốc chất lượng kém
Động từ "give" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này được hình thành dựa trên ý nghĩa của từ "give pap" ám chỉ một người mẹ đang vỗ về đứa trẻ sơ sinh bằng cho con bú, và một thứ sắc nhọn và chết người "hatchet".