Going once, going twice, sold spoken language
Cụm từ này thường được người bán đấu giá nói khi kết thúc cuộc đấu giá một món hàng.
I've got $200, can anyone do better than $200? No? Going once, going twice, sold! To the lady in the black gorgeous dress. - Giá hiện hiện tại là 200 đô la, có ai có thể trả giá cao hơn 200 đô la không? Không sao? Chốt! Món đồ này thuộc về quý cô mặc chiếc váy đen lộng lẫy kia.
Can anyone do better than $150? No? Going once, going twice, sold! Congratulations, this painting is now yours. - Có ai có thể trả giá cao hơn $ 150 không? Không? Vậy thì chốt, xin chúc mừng, bức tranh này giờ là của bạn.
Được sử dụng để chỉ đề nghị của một người đã được chấp nhận.
A: Come on, my offer is the best here, so what are you gonna say? B: Going once, going twice, sold! - A: Thôi nào, đề nghị của tôi là tốt nhất ở đây rồi, ý anh sao? B: OK!
A: 50 bucks and that's the last deal. No one here is going to do better than that. B: Going once, going twice, sold! - A: 50 đô la và đó là giá cuối cùng. Không ai ở đây trả giá cao hơn được nữa đâu. B: Chốt!
Đối đầu hoặc giải quyết vấn đề một cách trực tiếp và tự tin
Điều gì đó đã xảy ra trước khi chúng ta biết và không thể làm gì để thay đổi ngoài việc chấp nhận nó.
Thứ gì đó đáng giá đồng tiền bỏ ra.
Làm hay xử lý nhiều công việc hoặc vấn đề cùng một lúc
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.