Grin and Bear It verb phrase
Chấp nhận một tình huống xấu hoặc khó khăn mà không phàn nàn một lời nào
My boss is a complete jackass but I can't make any complaint about him, so I just have to grin and bear it. - Sếp tôi đúng là một tên khốn nhưng mà tôi không thể khiếu nại được, nên là tôi đành phải ngậm bồ hòn thôi.
I usually don't like hanging out with strangers, but if you insist then I guess I'll grin and bear it. - Tớ thường không thích đi chơi với người lạ đâu, nhưng nếu cậu cứ nài nỉ vậy thì chắc tớ sẽ ngậm bồ hòn làm ngọt vì cậu vậy.
Chịu đựng những sự chỉ trích hay khinh miệt, thường xảy ra nhất đối những với sai lầm đã được nhận thức của một cá nhân hoặc một việc gì đó bị làm cho tệ đi.
Chịu đựng điều gì đó không vui vẻ, phiền phức, và khó chịu
Cụm từ có nghĩa là không ai mà không ăn phải đồ ăn dính bẩn; trong cuộc sống không tránh khỏi việc gặp phải những điều khiến mình chưa hài lòng, những điều rắc rối hay phiền muộn.
Từ chối khoan dung hoặc chấp nhận một điều gì đó không may, hoặc bất công mà không có sự phản kháng, tranh cãi hoặc hành động
1. Giữ một cái gì đó / ai đó lên.
2. Giữ thái độ tích cực nhất có thể trong hoàn cảnh khó khăn.
3. Cổ vũ ai đó sống tích cực trong hoàn cảnh khó khăn.
Động từ "grin/bear" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này đã xuất hiện từ nhiều thế kỷ trước. Cụm từ này được sử dụng trong cuốn Memoirs viết bởi W. Hickey năm 1775 và trong công trình y học Zoonomia của Erasmus Darwin năm 1794.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.