Have a (heavy) cross to bear Verb + object/complement
Chúng ta có thể dùng theo những cách khác: "a (heavy) cross to bear", "a cross/crosses to bear".
Thành ngữ này có nghĩa là phải chấp nhận một số rắc rối hoặc nỗi lo cái mà phải được giải quyết bởi chính ai đó
Everyone has their own crosses to bear. - Mỗi người đều có nỗi lo lắng riêng của mình.
The loss was a heavy cross for him to bear. - Nỗi mất mát là gánh nặng đối với anh ấy.
Since her husband died, she has a heavy cross to bear. - Bởi vì chồng chết, bà ấy phải đối mặt với nhiều khó khăn.
After losing his job, he has a heavy cross to bear. - Sau khi mất việc, anh ấy phải đương đầu với nhiều khó khăn.
Một vấn đề; một tình huống khó khăn.
Đó là vấn đề lớn nhất hoặc khó khăn nhất (với tình huống đang được thảo luận)
Hoàn toàn kiểm soát được một sự việc hoặc tình huống..
Một nan đề lớn, một gánh nặng lớn.
Động từ "have" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này bắt nguồn từ những hình phạt được sử dụng vào thời Chúa Giê-su và được mô tả trong Kinh thánh.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him