Hope for the best, but prepare for the worst proverb
Giữ lạc quan hoặc hy vọng điều gì đó tích cực sẽ xảy ra, nhưng đồng thời vẫn đề phòng một kết xấu, tiêu cực
People hoped for the best, but prepared for the worst when the weather forecast said that the fierce storm was to make landfall in Vietnam's central regions between Tuesday, July 25, and Wednesday, July 26. - Người dân đã giữ tinh thần lạc quan nhưng vẫn chuẩn bị cho tình huống tệ nhất khi dự báo thời tiết nói rằng cơn bão dữ dội sẽ đi vào đất liền ở những khu vực miền trung VIệt Nam từ thứ ba ngày 25 tháng 7 đến thứ tư ngày 26 tháng 7.
All I can do is hoping for the best, but preparing for the worst. - Tất cả những gì tôi có thể làm là hy vọng nhưng vẫn chuẩn bị cho điều tồi tệ nhất.
Giữ lạc quan hoặc hy vọng điều gì đó tích cực sẽ xảy ra và đồng thời vẫn đề phòng một kết xấu, tiêu cực
Lạc quan một cách thái quá và phi thực tế
Duy trì thái độ hoặc cách cư xử tích cực và lạc quan, đặc biệt là khi đối mặt với khó khăn hoặc nghịch cảnh
1. Cố gắng cư xử tự tin như thể vấn đề không làm khiến bạn lo lắng.
2. Lạc quan đối mặt với tình huống khó khăn.
Động từ "hope và prepare" nên được chia theo thì của nó.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.