In (all) conscience British phrase
Mà không cảm thấy có lỗi, có tội hoặc sai trái
In all conscience, you couldn't ask your parents to pay all your huge debt. - Bạn không thể hỏi cha mẹ trả hết món nợ khổng lồ của bạn mà không cảm thấy có lỗi.
She could not, in all conscience, use her younger sister's saving money to buy a new phone. - Cô ta không thể dùng tiền tiết kiệm của em gái mình để mua một chiếc điện thoại mới mà không cảm thấy có lỗi.
I can't, in all conscience, cheat my clients by selling them poor quality products. - Tôi thể không cảm thấy tội lỗi mà lừa khách hàng của tôi bằng cách bán cho họ những sản phẩm kém chất lượng.
được dùng khi bạn không cảm thấy tội lỗi vì bạn không làm gì sai
Được dùng để diễn đạt rằng một sự việc nào đó rất chính xác hoặc hoàn toàn đúng.
Được dùng để nói rằng ai đó trông rất khỏe mạnh, tội lỗi, không hạnh phúc, v.v.
Gần đúng
Cụm từ này thường được sử dụng để nhấn mạnh sự công bằng trong cấu trúc phủ định với can't hoặc couldn't.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him