Joshing me American humorous verb phrase
My friends were always joshing me about my new hair. - Lũ bạn cứ chọc kiểu tóc mới của tôi.
He's just joshing you, so don't take his word for it. - Anh ấy chỉ chọc cậu thôi, nên câu đừng tin mấy lời cậu ta nói.
Yếu tố quan trọng của một bài văn nói hay văn viết hài hước là sự ngắn gọn.
Một câu chuyện cười, một ý tưởng hay một ý kiến falls flat, nghĩa là nó không đạt được hiệu quả mong muốn.
Một câu nói đùa được dùng khi ai đó nhận được một số tiền nhỏ
Đùa cợt ai đó.
Điều gì thường gây cười mỗi khi bị nhắc đến
Cụm từ ‘Joshing Me’ có thể bắt nguồn từ cuối những năm 1800, khi một thanh niên tên là Josh Tatum nhận thấy rằng các niken được đúc vào năm 1883 gần giống với những miếng vàng 5 đô la về kích thước và thiết kế. Anh ta và một người bạn bắt đầu mạ điện những đồng xu này và biến chúng thành những đồng 5 đô la, cuối cùng họ cũng tích lũy được một tài sản nhỏ trước khi bị bắt.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.