Keep/hold (yourself) aloofremain/stand aloof British American verb phrase
Aloof (tính từ): giữ khoảng cách hoặc không muốn tham gia vào việc gì
Chúng ta có thể dùng "Keep/hold (yourself) aloof" và "stand/remain aloof" với nghĩa như nhau.
Hai cụm từ này thường đi với "from": "keep/hold (yourself) aloof from" hoặc "remain/stand aloof from".
Whatever they're talking about, he always remains aloof. - Cho dù họ có nói về gì đi chăng nữa thì anh ta vẫn chả đoái hoài.
She keeps herself aloof from him, because she knows he is actually a liar. - Cô ấy chả màng đến anh ta vì cô ấy biết anh ta chỉ là kẻ nói dối.
Không quan tâm đến việc gì đó hoặc ai đó.
1. Không làm gì cả, làm ngơ đối với vấn đề hoặc tình huống cần giải quyết
2. Không muốn vỗ tay
1. Dừng, cản trở hoặc làm giảm bớt cái gì đó
2. Phớt lờ, cắt đứt liên lạc hay không nói chuyện với ai đó; cô lập ai đó với người khác
Mặc dù ai đó được cung cấp thông tin đáng tin cậy, họ vẫn tiếp tục bỏ qua hoặc hiểu sai về nó.
Cụm từ này được dùng trong câu với các hình thái sau:
keep/hold (yourself) aloof - remain/stand aloof
keeps/holds (herself/himself/itself) aloof - remains/stands aloof
kept/held (yourself) aloof - remained/stood aloof
keeping/holding (yourself) aloof - remaining/standing aloof
Although he has tried many ways to attract her, she has still been keeping herself aloof from him. - Dù anh ấy đã thử mọi cách để thu hút cô ấy, nhưng cô ấy chả đoái hoài chút gì đến anh ta.
She kept herself aloof from her husband's business. - Cô ấy không quan tâm đến việc làm ăn của chồng.
Trong tiếng Anh Trung cổ, từ "aloof" là một thuật ngữ bắt nguồn từ ngành hàng hải; mép trước của buồm (loof) (giờ được viết là luff) chính là mặt hướng gió của tàu. Khi những thủy thủ nhạy bén muốn tránh mối nguy hiểm bên bờ biển, thì anh ta sẽ đưa ra mệnh lệnh "A loof!". Từ câu lệnh này chúng ta có thể suy ra ý rằng tránh xa khỏi một thứ gì đó (hoặc người nào đó).