Know on which side bread is buttered verb
Peter acts like he knows nothing but trust me, he knows on which side bread is buttered! - Peter vờ như anh ta chẳng biết gì cả ngoại trừ tin tôi, anh ta biết mọi thứ để được lợi!
When someone lies to me, I think it's very interesting because I know on which side bread is buttered! - Khi có người nói dối tôi, tôi nghĩ điều đó rất thú vị. Vì tôi đã biết làm gì có được lợi thế!
Peter is a smart guy. He seems to know on which side bread is buttered. - Peter là một chàng trai thông minh. Cậu ta có vẻ rất biết cách đối nhân xử thế.
Được dùng để chỉ một người thông minh hay nhạy bén
Một người gian xảo hoặc không trung thực
Lừa đảo, lừa gạt ai đó
1. Thực hiện điều gì đó ngu ngốc hoặc mạo hiểm
2. Thực hiện trò lừa bịp
Dùng để mô tả một người thông minh hoặc lanh lợi
Bắt đầu thành ngữ là một động từ nên ta cần chia thì cho động từ đó.
(Nguồn ảnh: Internet)
Cụm từ này đề cập đến mặt bơ của bánh mì. Nó đã được sử dụng ít nhất từ giữa những năm 1500.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.