Laid out in lavender informal
Để làm giảm đi mùi hôi của một xác chết gần được chôn cất. Trước đây, người ta thường che giấu mùi hương phân hủy của nó từ thói quen rải những bông hoa oải hương lên khắp cơ thể.
I'll never forget the visage of my grandmother laid up in lavender. - Tôi sẽ không bao giờ quên hình ảnh của bà tôi được đặt trên hoa oải hương.
Chỉ trích, phê bình một cách nghiêm khắc
My mother laid me out in lavender for breaking her precious vase. - Mẹ tôi đã mắng tôi rất nhiều bởi vì đã làm vỡ lọ hoa quý giá của bà ấy.
Lỗi thời, không được sử dụng trong một thời gian dài.
Một vật nhỏ và nặng dùng để chặn giấy.
Chuẩn bị rời đi.
Thường được dùng nhiều trong thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành.
Hoa oải hương nổi tiếng là loài hoa có hương thơm. Loài hoa này được đặt gần quan tài tại các đám tang nhằm che đi mùi xác chết. Trước đây, các quý bà, quý cô thường dùng những nhánh cây mới hái về để đánh bay mùi hôi và cho hương hoa lên quần áo của họ. 'Lay someone out in lavender' có nghĩa là dùng hương thơm để quyến rũ một người cho đến khi người đó bất tỉnh. Theo thời gian, việc đó trở thành chỉ trích bằng lời nói hơn là đánh đập cơ thể.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.