Lay (one's) life on the line phrase
Cụm từ đôi khi được sử dụng một cách cường điệu.
Làm điều gì đó mạo hiểm có thể dẫn đến mất mạng
We are always willing to put our lives on the line to protect the country. - Chúng tôi luôn sẵn sàng hy sinh mạng sống của mình để bảo vệ đất nước.
Those workers lay their lives on line everyday laboring away in the freezing cold weather. - Những công nhân đó đã liều mạng làm việc mỗi ngày trong thời tiết lạnh giá.
I will help her even though I have to lay my life on the line. - Tôi sẽ giúp cô ấy cho dù tôi phải đặt cược cả mạng sống của mình.
I would lay my life on the line if I gave you that information. - Tôi sẽ mất mạng nếu tôi cho bạn thông tin đó.
Chớp lấy cơ hội, rủi ro hoặc đánh bạc
Câu tục ngữ này khuyên bạn đã có thứ quý giá riêng của bạn thì đừng nên chịu rủi ro để tìm thứ tốt hơn, mà điều này có thể khiến bạn mất cả chì lẫn chài.
1. Chớp lấy thời cơ or tận dụng mọi cơ hội.
2. Liều lĩnh làm gì.
Làm điều gì đó mà không màng đến rủi ro và nguy hiểm
Làm việc gì có hại hoặc nguy hiểm đến sức khoẻ hay tính mạng của mình
Động từ "lay" nên được chia theo thì của nó.
Trong mọi tình huống, bằng bất kỳ hình thức nào.
I will not accept it in any way, shape or form.