Life's a bitch (and then you die) saying vulgar slang
Dùng để bày tỏ sự thất vọng cũng như sự chấp nhận đối với những bất hạnh hay khó khăn trong cuộc sống.
A: "I'm really sorry to say this. The doctors told me that Kim couldn't make it." B: "I can't believe my own ears! Life's a bitch." - A: "Tớ rất tiếc khi phải nói ra điều này. Bác sĩ bảo rằng Kim không thể qua khỏi." B: "Tớ không thể tin được! Cuộc sống thật là khốn nạn."
She just found out that she has lung cancer without even touching a single cigarette. I guess life's bitch, and then you die. - Cô ấy vừa mới phát hiện mình bị ung thư phổi khi mà thậm chí chưa từng tiếp xúc với điếu thuốc bao giờ. Cuộc sống này đúng là khốn nạn, và bạn cũng sẽ chết đi thôi.
Trong một tình huống xấu, thì cái kết quả xấu nhất chắc chắn sẽ xảy ra
1. Một tình huống không may mắn
2. Một thán được dùng từ để bày tỏ sự đồng cảm đối với điều không may của ai đó
Mọi thứ diễn ra đúng như cách nó nên diễn ra, đặt biệt những chuyện xấu và bạn không thể làm gì được và không có lí do gì để buồn vì chuyện đó cả.
Một khoảng thời gian mà bạn liên tục thất bại hoặc điều xui xẻo xảy đến với bạn
Thất bại hoặc không gặp may mắn trong việc gì.
Cụm từ này dường như bắt nguồn từ lời bài hát Life's a Bitch từ năm 1994 của Nas.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him