Like Father, Like Son proverb
Dùng để chỉ một cậu bé và cha của mình giống nhau theo những cách như thế nào đó; cha nào con nấy
Now I really realize that I sometimes act like my dad. I guess it's "like father, like son." - Giờ tớ mới thật sự nhận ra rằng có đôi lúc tớ cư xử y như bố tớ vậy. Chắc là "cha nào, con nấy."
A: Wow! You're really good at this. Where did you learn to do this? B: I learnt it from my dad. A: Like father, like son. - A: Ồ! Cháu giỏi quá đi. Sao mà cháu biết làm hay vậy? B: Cháu học từ bố cháu ạ. A: Đúng là cha nào con nấy.
Câu thành ngữ ngụ ý rằng bản chất của thứ gì đó sẽ được kế thừa và xác định trước bởi thế hệ trước đó hoặc môi trường sống.
Chỉ một kiểu người cụ thể được đề cập
Người thông mình hoặc khôn ngoan thường có suy nghĩ hoặc ý tưởng giống nhau.
Chỉ ra rằng ai đó hoặc cái gì đó giống với một người hoặc một vật khác
Cụm từ này xuất hiện lần đầu vào năm 1616 trong cuốn sách Bibliotheca Scholastica Guiductissima, cuốn sách bao gồm những câu châm ngôn do Thomas Draxe sưu tầm.
Ngoài ra, một phiên bản khác của cụm từ này "like mother, like daughter" xuất hiện trong Kinh Thánh, trong Ê-xê-chi-ên 16:44:
“Behold, every one that useth proverbs shall use this proverb against thee, saying, As is the mother, so is the daughter.”
Nói điều tương tự lặp đi lặp lại
Ok, I get it! You sound like a broken record, seriously!