Live at rack and manger verb phrase
Sống sung túc, hoang phí
Successful people usually don't live at rack and manger because they know the value of money. - Những người thành công thường không sống hoang phí tiền bạc bởi vì họ biết là giá trị của đồng tiền.
When I was a teenager, I lived at rack and manger from my family. Therefore, now I am making an effort to earn more money. - Khi tôi còn là một thiếu niên, tôi đã sống phung phí rất nhiều tiền từ gia đình của mình. Vì vậy, bây giờ tôi nỗ lực để kiếm nhiều tiền hơn.
She lives at rack and manger because her rich parents support her. - Cô ấy sống rất hoang phí bưởi vì có bố mẹ giàu có chu cấp cho cô ấy.
My parents always teach me not to live at rack and manger though they are billionaires. - Bố mẹ luôn dạy tôi không nên sống phung phí mặc dù họ là tỷ phú.
Sống với một lối sống xa hoa
Chọn và sống một cách sống cụ thể
Được dùng để chỉ nhà hoặc căn hộ được một nhóm tiếp viên hàng không nữ (trước đó được biết đến là những người phục vụ) thuê.
Động từ "live" nên được chia theo thì của nó.
"Rack" là một khung đựng cỏ khô và "manger" cũng được dùng để đựng thức ăn cho ngựa. Cụm từ "rack and manger" xuất hiện vào thế kỷ 14.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.