Long Pole in the Tent literary negative adjective phrase
The idiom is not commonly used.
Arranging the schedule for everyone is the long pole in our tent. It is taking too much time. - Sắp xếp lịch trình cho tất cả mọi người làm đình trệ kế hoạch của cả nhóm. Nó đang mất quá nhiều thời gian.
I will try to finish my part on time. I don't want to be the long pole in the tent. - Tôi sẽ cố gắng hoàn thành phần việc của mình đúng hạn. Tôi không muốn làm chậm tiến độ công việc.
A clear goal is the long in the tent, so we have to make decision on it first if we want a successful project. - Một mục tiêu rõ ràng là phần quan trọng nhất, vì vậy chúng tôi phải đưa ra quyết định về nó trước nếu muốn dự án thành công.
Thành ngữ này thường được dùng để diễn đạt rằng ban nên chấp nhận một tình huống hoặc một sự kiện không vui, bởi vì bạn không thể thay đổi nó.
Khi bạn gặp phải một tình huống cực đoan và không mong muốn, đôi lúc bạn cần phải tạo ra những hành động cực đoan
Ý nghĩa của thành ngữ này bắt nguồn từ nghĩa đen của nó.
Cột dài trong lều sẽ quyết định chiều cao của lều, cũng như cột dài nhất, tốn nhiều thời gian nhất, một phần của dự án sẽ quyết định chiều dài của dự án. Tương tự như vậy, cột dài trong lều thường nằm ở trung tâm và chịu phần lớn trọng lượng nên nó là cột quan trọng nhất. Vì vậy, cây sào dài trong lều theo nghĩa ẩn dụ cũng có thể là quan trọng nhất. Cả hai nghĩa đều được sử dụng, mặc dù ý nghĩa liên quan đến sự chậm trễ phổ biến hơn.
Dùng để ngụ ý giúp đỡ lẫn nhau hay làm việc cùng nhau hướng đến một mục đích chung sẽ mang lại lợi ích chung cho tất cả mọi người tham gia
The relationship between fashion and film is that one hand washes the other and both wash the face.