Make or break binomial
Được dùng để miêu tả một tình huống mà trong đó kết quả có thể thành công hoặc thất bại, hoặc tích cực hoặc tiêu cực; được ăn cả ngã về không; một mất một còn
Have you ever made a make-or-break decision? - Có bao giờ bạn đã đưa ra một quyết định một mất một còn chưa?
She always knows how to cope with these make-or-break negotiations. - Bà ấy luôn biết xoay sở với các cuộc đàm phán một mất một còn như thế này.
I knew it was a make-or-break decision, but I had no choice. - Tôi đã biết rằng đó là một quyết định được ăn cả ngã về không, nhưng tôi không còn cách nào khác.
Tạo ra thành công lớn hoặc thất bại hoàn toàn
He is the only one of the team who can make or break in this match. - Anh ấy là người duy nhất của đội quyết định sự thành bại của trận đấu này.
What makes or breaks a small business? - Điều gì quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp nhỏ?
1. Thất bại hoàn toàn
2. Tách rời ra, rơi ra (không còn dính vào nhau nữa)
Thất bại hoàn toàn; chìm xuống đáy một cách nhanh chóng
1.Thành công của một người đã đi xuống hoặc kết thúc.
2. Một người đã qua đời.
Thành công ban đầu dẫn đến thành công lớn hơn và tuyệt vời hơn.
Một cách diễn đạt hài hước về một vị trí quan trọng hoặc thành công.
Cụm từ thường có dấu gạch nối khi được dùng như là một tính từ.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him