Nine tailors make a man proverb phrase
Nói sau phong tục rung chuông nhà thờ chín lần để cho biết rằng một người đã khuất là một người đàn ông.
Every time the bell rings nine times I feel a bit sad because I know nine tailors make a man. - Mỗi khi chuông reo chín lần tôi hơi buồn vì tôi biết một người đàn ông nào đó vừa qua đời.
A: How can you know the deceased person's sex just by hearing the bell rung? B: Nine tailors make a man! - A: Làm sao bạn có thể biết được giới tính của người đã khuất chỉ bằng cách nghe tiếng chuông? B: Tiếng chuông chín lần cho biết người chết là một người đàn ông.
Nói để chế nhạo một người thợ may là yếu đuối so với một người đàn ông bình thường.
I think that tailor can't beat him as nine tailors make a man. - Tôi nghĩ rằng người thợ may đó không thể đánh bại anh ta bởi vì thợ may yếu đuối hơn so với người đàn ông bình thường.
Don't worry! John is just a tailor, and nine tailors make a man! - Đừng lo lắng! John chỉ là một thợ may, và chín thợ may thì yếu đuối hơn đàn ông bình thường.
Một người ăn mặc đẹp mua quần áo của mình từ nhiều nguồn khác nhau.
You should choose clothes from different stores as nine tailors make a man. - Bạn nên chọn quần áo của các cửa hàng khác nhau bởi vì một người ăn mặc đẹp mua quần áo của mình từ nhiều nguồn khác nhau.
Một cụm từ mang tính xúc phạm người khác nặng được dùng để miêu tả một người thuộc tầng lớp thượng lưu, quý tộc Anh ngu ngốc thiếu kinh nghiệm, và kiến thức.
Dùng để chỉ một người đàn ông rất khó chịu
Một cụm từ chỉ trích ám chỉ một người đàn ông da trắng đã chết, có danh tiếng không chính đáng.
Đi tiểu
(Chỉ đàn ông) Có bộ phận sinh dục lớn
Nguồn gốc của thành ngữ này không rõ ràng.
Có vận may cực kỳ tốt
A: Yesterday I won a $10 million lottery jackpot and today I won a car in a draw.
B: You have the devil's own luck.