No harm no foul informal
Nếu sai lầm của ai không gây ra tổn hại gì, thì không cần phạt hoặc tức giận với họ
No one really bothered me so I considered it no harm no foul. - Không ai thực sự đã gây phiền phức cho tôi vì thế tôi xem như không có gì để tức giận.
A: I'm sorry. I didn't mean to do that. B: No harm, no foul, buddy. - A: Tôi xin lỗi. Tôi không cố ý. B:Không sao đâu, nó cũng chẳng gây hại gì cho tôi, anh bạn.
I found out that my roommate used my bike without asking for it, but he apologized. No harm, no foul. - Tôi phát hiện ra rằng bạn cùng phòng sử dụng xe đạp của tôi mà không xin phép, nhưng cậu ta đã xin lỗi. Không gây gì tổn hại thì cũng không cần phải tức giận.
Chó chê mèo lắm lông; lươn ngắn lại chê chạch dài; nồi chê niêu nhọ
Nếu ai đó vi phạm ba lỗi, phạm ba tội hoặc phạm luật ba điều, anh ấy hoặc cô ấy sẽ bị đuổi hoặc bị phạt rất nặng.
Chịu đựng những sự chỉ trích hay khinh miệt, thường xảy ra nhất đối những với sai lầm đã được nhận thức của một cá nhân hoặc một việc gì đó bị làm cho tệ đi.
Một cách hài hước để nói một hành động không phù hợp hoặc không thể chấp nhận được làm gián đoạn bữa tiệc hoặc cuộc tụ họp xã hội khác
Cụm từ này bắt nguồn từ trò chơi bóng rổ. Trong bóng rổ, nếu một cầu thủ phạm lỗi không ảnh hưởng đến kết quả của trận đấu thì trọng tài không được bắt lỗi với cầu thủ đó. Thuật ngữ này được thấy lần đầu tiên vào năm 1956 trên tờ báo Hartford Courant. Sau nhiều năm, cụm từ này đã được áp dụng cho các tình huống bên ngoài bóng rổ. Vào đầu những năm 1970, "no harm no foul" đã được áp dụng cho các tình huống pháp lý. Cũng có người nói rằng cụm từ này có nguồn gốc từ thuật ngữ "no blood no foul", một cụm từ phổ biến trong môn bóng bầu dục đường phố của Mỹ những năm 1950.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.