Off key phrase
Viết có dấu gạch nối nếu được sử dụng trước một danh từ
Không phải hát hoặc chơi các nốt nhạc chính xác để nghe có vẻ dễ chịu.
This part of the song was supposed to be sung in treble voice, but he sang bass. So, his voice was obviously off key. - Phần này của bài hát được cho là sẽ được hát bằng giọng cao, nhưng anh ấy lại hát giọn thấp. Vì vậy, giọng hát của anh ấy rõ ràng là lạc nhịp.
Everything was great until the sound of that off-key accompanist was made. - Mọi thứ đều tuyệt vời cho đến khi âm thanh của người đệm đàn lạc nhịp được tạo ra.
Khác với những gì bình thường.
It was a bit off key to see her waking up before eight in the morning. - Thật là lạ khi thấy cô ấy thức dậy trước tám giờ sáng.
The test is designed to detect off-key cells that are likely to become cancerous. - Thử nghiệm được thiết kế để phát hiện các tế bào không lạ có khả năng trở thành ung thư.
Làm việc gì đó theo cách khác thường.
Dùng để hỏi liệu rằng từ "funny" có nghĩa là "khôi hài" hay "kì lạ"
Được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó khó tin, bất thường hoặc lố bịch đến mức bạn sẽ không thể nhìn thấy nó trong các câu chuyện và rõ ràng là không thể xảy ra trong cuộc sống thực
Một người điên rồ, kỳ lạ hoặc lập dị
Cụm từ này được hình thành dựa trên ý nghĩa của danh từ "key".
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him