Poetic justice British formal
He is a scammer and a liar, now he's in prison. That's poetic justice - Anh ấy là một kẻ lừa đảo và xảo trá, giờ anh ấy ở trong tù. Đó là công lý thơ ca
The kind lady that collects garbage just won a lottery card. The goods was rewarded which was poetic justice - Bà cụ nhặt ve chai tốt bụng đã trúng vé số. Người tốt đã được đền đáp đó là công lý thơ ca
Phản đối vì cho rằng việc gì đó bất công hoặc bất hợp pháp.
Câu thành ngữ 'Poetic Justice' đã được sáng tạo ra bởi nhà bình luận Văn, nhà sử học người Anh, tên là Thomas Rymer ở trong bài viết The Tragedies of the Last Age Considere'd, xuất bản năm 1678. Ông ấy yêu cầu các nhân vật trong thơ, văn phải có được công lý mà họ xứng đáng được nhận, tức là người tốt thì được thưởng, người xấu bị trừng phạt. Thomas Rymer còn ủng hộ ý kiến rằng cốt truyện thì phải hợp lý và trong các tác phẩm nghệ thuật cần có bài học đạo đức.
Nói điều tương tự lặp đi lặp lại
Ok, I get it! You sound like a broken record, seriously!