Poke mullock at (someone or something) Australia New Zealand old-fashioned verb phrase
Giễu cợt hoặc trêu đùa ai hoặc cái gì
She didn’t seem to realize that we were poking mullock at her. - Cô ấy dường như không nhận ra rằng chúng tôi đang giễu cợt cô ấy.
I poked mullock at Tom's bad haircut. - Tôi đã giễu cợt mái tóc mới xấu tệ của Tom.
Stop poking mullock at his weight! - Hãy dừng chế nhạo cân nặng của anh ấy!
1. Chế nhạo ai đó hoặc điều gì đó.
2. Gây khó chịu hoặc không công bằng.
Thành ngữ này dùng cho các cuộc tấn công bằng lời nói hoặc thể chất đối với người Anh.
Sự cố gắng việc không thể làm được, thường là cho việc lố bịch.
Chế giễu ai đó / điều gì đó.
Tạo ra âm thanh chế giễu hoặc một cử chỉ nghịch ngợm bằng cách nhấn lưỡi và môi vào nhau
Động từ "poke" nên được chia theo thì của nó.
Trong tiếng Anh thời trung cổ, "mullock" có nghĩa là "từ chối hoặc rác rưởi", một nghĩa chỉ tồn tại trong cách sử dụng phương ngữ. Trong tiếng Anh Úc, nó được sử dụng để chỉ đá không chứa vàng hoặc từ đó vàng đã được khai thác, và sau đó nó phát triển nghĩa mở rộng của "thông tin vô giá trị hoặc vô nghĩa". Cụm từ này có từ đầu thế kỷ 20.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him