Put someone in the dock verb phrase
"Dock" nơi bị cáo ngồi khi xét xử trong phòng xử án ngày xưa. Theo nghĩa thông thường, "put someone in the dock" có nghĩa là tố giác tội ác ai trước pháp luật để họ bị bỏ tù. Trong trường hợp này, bring/take có thể thay thế put, và court/trial thay thế cho dock để biểu hiện ý nghĩa tương tự.
She was taken to the court/ brought to the trial because of her murder./ Cô đã bị đưa đến tòa án / đưa ra xét xử vì tội giết người của cô.
The government is being put in the dock for failing to warn the public about the flu epidemic. - Chính quyền địa phương đang bị buộc tội vì không cảnh báo người dân về dịch cúm.
Police could still put this murderer in the dock even lacking of evidence. - Cảnh sát vẫn có thể đưa kẻ sát nhân này vào tròng ngay cả khi thiếu bằng chứng
Drug trafficking should be permanently brought to the court - Buôn bán ma túy là tội cần được bỏ tù chung thân.
Tom has been put in the dock by his father because he suspected Tom had stolen his money - Tom bị cha anh chất vấn vì ông nghi ngờ anh lấy trộm tiền
Có vẻ rất đáng ngờ hoặc không thể chấp nhận được về mặt đạo đức
Trốn khỏi sự kết án do phạm tội hoặc do làm điều sai trái, hoặc tránh sự được sự luận tội mà không phải chịu trách nhiệm về bất kỳ bản án hoặc hình phạt nào
Cung cấp thông tin cho cảnh sát hoặc cơ quan chức năng để vạch trần việc làm sai trái của ai đó
Nghi ngờ ai đó đang không thành thật
Được nói khi bạn không tin điều ai đó vừa hứa
Động từ ' Put" nên được chia đúng thì
Thành ngữ này sử dụng dock với nghĩa là "một nơi kín đáo dành cho bị cáo trước tòa án pháp luật", một cách sử dụng có từ cuối những năm 1500 và được sử dụng ngay cả trong các tòa án Hoa Kỳ, nơi không tồn tại sự bao vây như vậy.