(right) up your alley American adjective phrase informal
Hoàn toàn phù hợp với sở thích, khả năng của một ai đó
Jasmine really loves children, so being a kindergarten teacher would be right up her alley. - Jasmine rất thích trẻ con, nên trở thành một giáo viên mầm non hoàn toàn phù hợp với sở thích của cô ấy.
With 10 years of experience in accounting, the position of an accounting manager is right up Jennie's alley. - Với 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán, vị trí 'kế toán trưởng' hoàn toàn phù hợp với Jennie.
Bean thought that art club is right up his alley, however, he realized he doesn't love it that much. - Bean đã nghĩ rằng câu lạc bộ hội họa hoàn toàn phù hợp với khả năng của cậu, nhưng cậu nhận ra rằng cậu không thích nó nhiều đến vậy.
I really love spicy food, so Thai dishes are right up my alley. - Tôi rất thích đồ ăn cay, nên các món Thái là sự lựa chọn hoàn hảo dành cho tôi.
1. (Nói về quần áo) Vừa vặn hoàn hảo.
2. Phù hợp với ai đó.
Người tốt nhất hoặc điều tốt nhất của một nhóm mà trong đó không ai hay không cái gì là tốt cả.
1. (Về quần áo) được làm đặc biệt để vừa khít với ai, may khéo.
2. Hoàn toàn phù hợp với cái gì hoặc ai đó.
Được dùng để mô tả một người có những phẩm chất cần thiết cho một vai trò, nhiệm vụ, tổ chức riêng nào đó v.v.
'Right up your alley' được sử dụng như một cụm tính từ trong câu, chính vì vậy, nó cần phải đi sau động từ 'to be'.
Mặc dù nghĩa ẩn dụ của cụm từ theo văn phong Mỹ được ghi nhận sử dụng lần đầu là vào năm 1931, nhưng cũng không thể biết chính xác nguồn gốc của nó bắt đầu từ đâu. Ta có thể tìm thấy nó trong ME Gilman's Sob Sister v.65: "it’s about time a good murder broke, and this one is right up your alley."
Lần sử dụng đầu tiên của cụm từ theo văn phong của người Anh có thể được bắt nguồn sớm hơn so với cách nói của người Mỹ khoảng năm 1929. Điều này có thể được tìm thấy trong tạp chí Publishers 'Weekly:"A great many of the books published today are, as the saying is, right up her street.”"