Run against the grain verb phrase
Động từ "run" có thể thay bằng "go".
Làm điều gì đó trái với các quy tắc thông thường
Bruno always runs/goes against the grain because he thinks he's a special guy. - Bruno luôn luôn ngược đời bởi vì cậu ấy nghĩ mình là một người đặc biệt.
Somehow it runs/goes against the grain to decide not to get married. - Việc quyết định không kết hôn thì cũng hơi ngược đời.
Được sử dụng để nhấn mạnh rằng điều gì đó khó tin, bất thường hoặc lố bịch đến mức bạn sẽ không thể nhìn thấy nó trong các câu chuyện và rõ ràng là không thể xảy ra trong cuộc sống thực
Dùng để mô tả người suy nghĩ hoặc hành động một cách kì lạ, hoặc người không bình thường và lập dị
1. Nghĩa đen Lạc nhịp.
2. Kỳ lạ hoặc bất thường.
Động từ "run" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ có nguồn gốc từ đường thớ tự nhiên của gỗ. Khi người thợ mộc muốn xẻ gỗ, họ có thể làm việc này dễ dàng bằng cách cắt dọc theo thớ gỗ, chứ không phải cắt theo hướng ngược lại.
Tuy nhiên, cụm từ này trở nên phổ biến nhờ vào Shakespearse và cụm từ xuất hiện trong vở kịch Coriolanus năm 1607:
"Than what you should, made you against the grain
To voice him consul: lay the fault on us."
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.