Send the helve after the hatchet phrase
Quyết định quá vội vàng; vứt bỏ thứ gì đó sau khi gặp phải thất bại
You had better not send the helve after the hatchet. Your decision today will define your tomorrow. B: Wait! I can fix that. Don't send the helve after the hatchet. - Tốt hơn hết là bạn không nên quyết định quá vội vàng. Quyết định của bạn ngày hôm nay sẽ xác định ngày mai của bạn. B: Chờ đã! Tôi có thể sửa chữa điều đó. Đừng bỏ một thứ gì đó mà mới gặp vấn đề như vậy chứ.
Don't send the helve after the hatchet or you would end up suffering regret about your decision. - Đừng hấp tấp đưa ra quyết định, nếu không thì bạn sẽ hối hận về quyết định của mình.
Kiên định với điều gì đó
Đưa ra quyết định.
Một quyết định được đưa ra vào thời điểm cuối cùng có thể
Đưa ra quyết định dựa trên cảm xúc hoặc trực giác của ai đó
Được dùng để nói tới người có liên quan, dính líu vào một tình thế khó mà anh ta/cô ta không thể thoát ra được.
Động từ "send" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này ám chỉ hình ảnh một người nào đó vứt bỏ tay cầm ("helve") của một cái rùi sau khi lưỡi nó đã gãy.
Được dùng để nói ai đó cô đơn
I don't know anyone in the party, so the cheese stands alone.