Shine (one) on verb phrase
Lừa dối ai đó hoặc không nói sự thật với ai đó để trốn tránh trách nhiệm về điều gì đó
You're clear that our boss really hates ones who shine him on. - Ông biết thừa là sếp chúng ta chúa ghét những người dối trá.
I would never forgive if you shone me on. - Tôi sẽ không bao giờ tha thứ nếu bạn lừa dối tôi.
Don't shine me on! I wasn't born yesterday. - Đừng có nói dối! Tôi không dễ bị lừa đâu.
I know you are shining on me. Kate told me everything. - Tôi biết bạn đang nói dối. Kate đã kể mọi chuyện cho tôi nghe rồi.
Xúc phạm hoặc khiêu khích ai đó
He would not have beaten you if you hadn’t shine him on. - Anh ta đã không đánh bạn nếu bạn không khiêu khích anh ta.
Don't shine me on. I know you're trying to provoke me into a fight. - Đừng xúc phạm tôi. Tôi biết bạn đang muốn khiêu khích tôi đánh nhau.
Cố ý khiêu khích ai đó tức giận
Khiêu khích một người, một nhóm, một quốc gia, v.v.
Khiêu khích ai đó vào cuộc cãi vã hay tranh chấp
Nói rằng bạn đã sẵn sàng để đấu tranh vì điều gì đó.
Chọc tức ai đó hoặc khiến cho ai buồn, khó ở hoặc thất vọng
Động từ "shine" nên được chia theo thì của nó.
Cụm từ này được cho là có nguồn gốc phân biệt chủng tộc vốn được dùng để chỉ người da đen ở Mỹ (từ "shine").
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him