Sticks and stones may break my bones American proverb informal
I am stronger than you think - sticks and stones may break my bones, but words will never hurt me. - Tôi mạnh mẽ hơn những gì bạn nghĩ đấy - những lời các người nói không thể làm tổn thương tôi được đâu.
I went through many things in my life and people's criticism can never attack me - sticks and stones may break my bones, but words will never hurt me. - Tôi đã trải qua nhiều điều trong cuộc đời và những lời chỉ trích của mọi người không bao giờ có thể tấn công tôi hay làm tổn thương tôi.
I don't care that much about what others say - sticks and stones may break my bones, but words will never hurt me. - Tôi không quan tâm lắm đến những gì người khác nói - mọi người chỉ có thể làm tổn thương tôi bằng vũ lực chứ không thể làm tôi buồn vì những lời nhận xét.
Đánh đập
Một tên ngốc; tên đần
Đây là một phản ứng tích cực đối với hành vi bắt nạt bằng lời nói trong sân chơi học đường ở các quốc gia nói tiếng Anh. Sự xuất hiện sớm nhất của nó là ở một tạp chí định kỳ của Mỹ với phần lớn khán giả là người da đen, The Christian Recorder, tháng 3 năm 1862.
Quyết định đặt niềm tin vào ai đó mặc dù có thể những gì họ nói có thể là dối trá
He said that he was late because he had an accident and I gave him the benefit of the doubt.