Sweet talk phrase informal
Lời nịnh bợ.
Jane hated sweet talk because a colleague cheated on her with it. - Jane ghét những lời nịnh bợ vì một người đồng nghiệp đã lừa cô ấy bằng cách ấy.
Nobody liked Jack because he got the promotion with his sweet talk. - Không ai thích Jack cả vì anh ấy được thăng chức nhờ những lời nịnh bợ.
Thuyết phục ai bằng cách tâng bốc, nịnh bợ họ.
Every time Peter wants to buy new toys, he tries to sweet talk his granny. - Mỗi lần Peter muốn mua đồ chơi, anh ấy lại cố nịnh bợ bà ngoại.
My younger sister sweet-talked me into helping her with the housework. - Em gái nịnh bợ tôi để tôi giúp nó làm việc nhà.
Con người luôn có khuynh hướng nịnh bợ hoặc làm vui lòng kẻ giàu có bằng cách cười thật nhiều để ủng hộ câu chuyện hài của người đó dù có thể câu chuyên không thật sự buồn cười.
Làm rối một bài phát biểu hoặc quên những từ mà người ta phải nói
Được sử dụng chủ yếu ở Anh, ám chỉ cách nói chuyện đặc trưng của tầng lớp thượng lưu
Động từ "talk" nên được chia theo thì của nó.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him