Take (someone) down a peg (or two) verb phrase
"Take" có thể được thay thế bởi "bring".
Để làm bẽ mặt, làm nhục ai đó hoặc để cho ai đó thấy rằng họ không quan trọng như họ nghĩ
It's about time that we took/brought Luna down a peg. She is very arrogant! - Đã đến lúc chúng ta dạy cho Luna một bài học. Cô ta quá kiêu ngạo!
He was so rude that we need someone to take/bring him down a peg or two. - Cậu ta quá thô lỗ đến nỗi chúng ta cần có ai đó để hạ bệ cậu ta.
Anna always boasts about her wealth. I feel sick of hearing her voice; I really want to take/bring her down a peg or two. - Anna cứ khoe khoang về sự giàu có của mình. Tôi phát ngán khi nghe thấy giọng của cô ta; tôi thực sự muốn dạy cho cô ta một bài học để bớt vênh váo đi.
Kevin is a bully. We need someone to take/bring him down a peg. - Kevin là một kẻ bắt nạt. Chúng ta cần có ai đó dạy cho hắn một bài học.
Nếu một người bị “brought down a notch (or two)”, họ sẽ bị hạ thấp lòng kiêu hãnh hoặc cái tôi của họ.
Liên tục nhắc lại việc làm sai hoặc lỗi của ai.
Làm cho một người trở nên thực tế, đặc biệt đối với một người thường khoe khoang hoặc khoác lác
Hạ thấp ai đó, làm ai đó phải khiêm tốn lại, làm cho ai đó phải xấu hổ.
Làm ai đó khiêm tốn lại; làm hỏng cái tôi hoặc niềm tự hào của ai đó.
Động từ "take" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này có thể có từ thế kỷ 18 bởi hải quân Anh. Cờ của một con tàu được nâng lên hoặc hạ xuống bởi một hệ thống chốt. Nếu lá cờ được kéo lên chốt cao nhất, điều này ám chỉ rằng đó là một con tàu rất quan trọng. Ngược lại, khi lá cờ được buộc ở một chốt thấp hơn, nó ngụ ý rằng nó không được ngưỡng mộ nhiều. Vì vậy, khi bạn take someone down a peg (or two), bạn đang hạ thấp hoặc hạ nhục cái tôi hoặc niềm kiêu hãnh của họ.
Nói điều tương tự lặp đi lặp lại
Ok, I get it! You sound like a broken record, seriously!