Talk until (one) is blue in the face informal slang
Từ ''until" có thể đổi thành "till".
Được dùng để chỉ nỗ lực giải thích hay nói về điều gì lặp đi lặp lại nhưng người khác không nghe theo hoặc không thay đổi được quan điểm người khác; nói mỏi mồm
You talked until you is blue in the face, but they didn't believe you. - Bạn đã nói đến mỏi mồm mà họ vẫn không tin bạn.
The mother always talks with her son about his messy room until she is blue in the face because he never cleans up his room. - Người mẹ luôn liên lục nói với đứa con trai của bà về căn phòng bừa bộn của cậu ấy bởi vì cậu ấy không bao giờ dọn dẹp phòng của mình.
I talked until I was blue in the face, but I couldn't change Mary's opinion. You know, she has continued to believe her ex. - Tôi cố gắng giải thích liên tục nhưng không thể thay đổi quan điểm của Mary. Bạn biết đấy, cô ta tiếp tục tin vào bạn trai cũ cô ấy.
Thành ngữ này nhấn mạnh rằng một người nào đó nói quá lâu khiến người khác mất hứng thú và cảm thấy nhàm chán.
Nói về một người nói liên tục.
Nói quá nhiều khiến người nghe trở nên kiệt sức hoặc chán nản
Động từ "talk" and "be" nên được chia theo thì của nó.
The parents tried convincing Mike to study abroad and talked until they were blue in the face. - Bố mẹ đã cố thuyết phục Mike đi du học và đã nói đến nỗi xanh mặt.
Cụm từ "talk until (one) is blue in the face" bắt nguồn từ những năm 1820.
Ướt như chuột lột
Because of forgetting bringing an umbrella, I look like a drowned rat when it rains.