Tar with the same brush Verb + object/complement
Nghĩ rằng ai đó hoặc điều gì đó có cùng những phẩm chất xấu như người hoặc vật khác (Cá mè một lứa, cùng một giuộc)
I think because Jessica has lived with Anne so long, they have tarred with the same brush. - Tôi nghĩ chính vì Jessica đã sống chung với Anne quá lâu rồi nên bọn họ đều là cùng một giuộc cả.
Because the first impression of officials was corruption, so many people may tar them with the same brush. - Vì ấn tượng đầu tiên khi nghĩ đến quan chức là tham nhũng, nhiều người đều coi những người đó là cá mè một lứa.
While many people from that region are violent, don't tar all of them with the same brush. - Dù cho nhiều người ở nơi đó rất bạo lực nhưng cũng đừng đánh đồng tất cả.
Although many games have created a hostile environment for adolescents, let's not tar the other games with the same brush. - Dù nhiều game đã tạo ra một môi trường bạo lực, nhưng cũng đừng cho rằng các loại game khác cũng xấu như vậy.
Một đứa trẻ có tài năng lớn sẽ mất đi những phẩm chất đó theo thời gian.
Cực kỳ tức giận
Một mối quan hệ đầy sự bất hào và tranh chấp
Động từ "tar" nên được chia theo thì của nó.
Thành ngữ này được cho là xuất phát từ việc nuôi cừu. Chủ của bầy cừu sẽ đánh dấu chúng bằng cách chải lông cừu bằng hắc ín. Thành ngữ này được dùng để nói về con người vào đầu những năm 1800.
Dùng để ám chỉ một sức ép, vấn đề hoặc gánh nặng cuối cùng tưởng chừng như là không quan trọng và nhỏ khiến một người, một hệ thống hoặc một tổ chức sụp đổ hoặc thất bại
Her husband's violent act last night was the straw that broke the donkey's back and she left him